Huyệt Trung Quản

Trong y học cổ truyền, huyệt Trung Quản được xem là một trong những huyệt đạo quan trọng nhất trên cơ thể, giữ vai trò chủ chốt trong việc điều hòa chức năng hệ tiêu hóa. Vậy huyệt Trung Quản là gì? Nó nằm ở đâu và có những tác dụng gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

Huyệt Trung Quản là gì? Vị trí và cách xác định huyệt Trung Quản

Huyệt Trung Quản là một trong những huyệt đạo quan trọng trên cơ thể con người, thuộc mạch Nhâm, có liên quan mật thiết đến hệ tiêu hóa. Để hiểu rõ hơn về huyệt vị này, chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa tên gọi, vị trí chính xác và cách xác định huyệt Trung Quản.

Ý nghĩa tên gọi:

Tên gọi “Trung Quản” phản ánh vị trí và tác dụng của huyệt:

  • Trung: Huyệt nằm ở vị trí trung tâm, giữa đoạn nối từ rốn đến huyệt ức (chấn thủy).
  • Quản: Theo quan niệm xưa, đoạn từ ức đến rốn được xem là “ống” (quản) dạ dày.

Như vậy, “Trung Quản” có nghĩa là huyệt nằm ở giữa “ống” dạ dày, ngụ ý về tác dụng điều hòa chức năng của dạ dày và hệ tiêu hóa của huyệt vị này.

Tên gọi khác: Thái Thương, Thượng Ký, Trung Hoãn, Trung Oản, Trung Uyển, Vị Quản.

Huyệt Trung Quản thuộc mạch Nhâm, có liên quan mật thiết đến hệ tiêu hóa
Huyệt Trung Quản thuộc mạch Nhâm, có liên quan mật thiết đến hệ tiêu hóa

Vị trí:

Huyệt Trung Quản nằm trên đường trắng giữa bụng, cách rốn 4 thốn (đo bằng ngón tay của chính bạn). Để dễ hình dung, bạn có thể lấy điểm giữa của đoạn thẳng nối rốn với giao điểm của 2 bờ sườn.

Cách xác định:

  • Nằm ngửa, thư giãn cơ thể.
  • Xác định vị trí rốn.
  • Đặt 4 ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út) thẳng lên trên rốn.
  • Điểm cuối của 4 ngón tay chính là vị trí huyệt Trung Quản.

Đặc tính:

  • Huyệt Trung Quản là huyệt Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường, Tam tiêu và Vị.
  • Là huyệt Hội của Phủ, tức là nơi giao hội của khí của các tạng phủ trong cơ thể.
  • Là huyệt Mộ của Vị, có tác dụng chẩn đoán và điều trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày.
  • Là huyệt tập trung khí của Tỳ, có tác dụng điều hòa chức năng của tỳ vị.
  • Là một trong nhóm 9 huyệt Hồi Dương Cứu Nghịch, có tác dụng hồi dương cứu nghịch, trị các chứng âm thịnh dương suy.
  • Là một trong 4 huyệt Hội Khí của Âm Dương, có tác dụng điều hòa khí huyết, cân bằng âm dương trong cơ thể.

Giải phẫu:

Dưới da vùng huyệt là đường trắng, mạc ngang, phúc mạc. Sâu vào trong ổ bụng là phần ngang của dạ dày. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8.

Tác dụng mang lại

Huyệt Trung Quản là huyệt hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường, Tam tiêu và Vị, đồng thời là huyệt mộ của Vị, huyệt tập trung khí của Tỳ. Do đó, huyệt này có tác dụng rất lớn trong việc điều hòa chức năng hệ tiêu hóa, đồng thời mang đến nhiều lợi ích khác. Cụ thể:

Huyệt có tác dụng rất lớn trong việc điều hòa chức năng hệ tiêu hóa
Huyệt có tác dụng rất lớn trong việc điều hòa chức năng hệ tiêu hóa

Điều hòa chức năng tiêu hóa

  • Hòa Vị khí: Trung Quản là huyệt Mộ của Vị, có tác dụng điều hòa chức năng của dạ dày, giúp giảm các triệu chứng như đau dạ dày, ợ chua, buồn nôn, nôn mửa. Tác động vào huyệt này giúp khí huyết lưu thông đến dạ dày, thúc đẩy quá trình tiêu hóa, giảm ứ trệ thức ăn.
  • Hóa thấp trệ: Huyệt có tác dụng hóa giải thấp nhiệt, loại bỏ sự ứ trệ, ẩm thấp trong hệ tiêu hóa, từ đó giảm đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng.
  • Lý trung tiêu: Huyệt Trung Quản giúp điều hòa chức năng của tỳ vị, thúc đẩy quá trình tiêu hóa và hấp thu thức ăn, giảm tình trạng ăn không tiêu, kém hấp thu.
  • Điều hòa thăng giáng: Huyệt có tác dụng điều hòa sự lên xuống của khí trong cơ thể, giúp khí huyết lưu thông, ngăn ngừa các bệnh lý do khí trệ.

Hỗ trợ điều trị các bệnh lý

Nhờ những tác dụng trên, huyệt Trung Quản được ứng dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý sau:

  • Các bệnh lý về dạ dày: Đau dạ dày, ợ chua, nôn mửa, trào ngược dạ dày thực quản.
  • Các bệnh lý về đường tiêu hóa: Ăn không tiêu, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, kiết lỵ.
  • Các bệnh lý khác: Huyết áp cao, thần kinh suy nhược, đau bụng kinh, béo phì…

Tăng cường sức khỏe toàn thân

Ngoài tác dụng đối với hệ tiêu hóa, huyệt Trung Quản còn có những tác dụng sau:

  • Điều hòa khí huyết: Kích thích huyệt Trung Quản giúp điều hòa khí huyết, thông kinh hoạt lạc, tăng cường lưu thông máu trong cơ thể.
  • Bồi bổ nguyên khí: Là huyệt tập trung khí của Tỳ, Trung Quản có tác dụng bồi bổ nguyên khí, tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể khỏe mạnh.
  • An thần, giảm stress: Tác động vào huyệt này có thể giúp an thần, giảm căng thẳng, lo âu.
Tác động vào huyệt Trung Quản có thể giúp an thần, giảm căng thẳng
Tác động vào huyệt Trung Quản có thể giúp an thần, giảm căng thẳng

Hướng dẫn thực hành và cách phối huyệt

Huyệt Trung Quản có thể được tác động bằng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm bấm huyệt, châm cứu, cứu ngải… Mỗi phương pháp đều có kỹ thuật thực hiện riêng biệt và mang lại những hiệu quả nhất định. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách thực hành huyệt Trung Quản:

Bấm huyệt

  • Xác định chính xác vị trí huyệt Trung Quản theo hướng dẫn đã nêu ở phần trước.
  • Người bệnh có thể nằm ngửa, hoặc ngồi thoải mái trên ghế.
  • Kỹ thuật bấm:
    • Sử dụng ngón tay cái, ngón trỏ hoặc ngón giữa để day ấn huyệt.
    • Ấn huyệt với lực vừa phải, kết hợp day theo chiều kim đồng hồ.
    • Ban đầu ấn nhẹ nhàng, sau đó tăng dần lực ấn. Khi cảm thấy hơi tức nặng, căng tức lan ra xung quanh thì giữ nguyên lực ấn đó.
  • Thời gian mỗi lần bấm huyệt khoảng 3 – 5 phút.
  • Có thể thực hiện bấm huyệt nhiều lần trong ngày, đặc biệt khi có các triệu chứng khó chịu.

Châm cứu

  • Chuẩn bị kim châm cứu vô trùng, kích thước phù hợp, bông, cồn y tế để sát trùng.
  • Xác định chính xác vị trí huyệt đạo.
  • Dùng bông tẩm cồn y tế sát trùng vùng da xung quanh huyệt.
  • Thao tác châm:
    • Hướng kim: Châm kim theo hướng thẳng đứng.
    • Độ sâu: Độ sâu của kim châm khoảng 0.5 – 1.5 thốn.
    • Kỹ thuật: Có thể sử dụng các thủ thuật như xoay kim, rung kim để kích thích huyệt đạo.
  • Lưu kim trong khoảng thời gian từ 15 – 20 phút.
  • Rút kim nhẹ nhàng, sau đó dùng bông ấn nhẹ vào vị trí châm để cầm máu.
Châm cứu huyệt cần được thực hiện bởi chuyên gia có kinh nghiệm
Châm cứu huyệt cần được thực hiện bởi chuyên gia có kinh nghiệm

Cứu ngải

  • Chuẩn bị điếu ngải cứu, gừng tươi (có thể dùng để lót dưới da trước khi cứu).
  • Xác định chính xác vị trí huyệt đạo như đã hướng dẫn.
  • Đặt gừng tươi (nếu có) lên huyệt.
  • Hơ điếu ngải cứu trên huyệt, cách da khoảng 2-3cm.
  • Thời gian cứu khoảng 5-10 phút.

Cách phối huyệt

Để tăng cường hiệu quả điều trị, có thể phối hợp huyệt Trung Quản với các huyệt khác, ví dụ:

  • Phối huyệt Túc Tam Lý (Vi.36): Giúp kiện tỳ ích vị, hòa vị giáng nghịch, thường dùng trong các trường hợp đau dạ dày, ợ chua, nôn mửa, ăn không tiêu.
  • Phối huyệt Nội Quan (Tâm bào.6): Hòa vị chỉ thống, giảm đau, chống nôn, thường dùng cho các trường hợp đau dạ dày cấp và mạn tính, ợ hơi, ợ chua.
  • Phối huyệt Lương Môn (Vi.21): Điều hòa khí cơ dạ dày, giảm đau, thường dùng cho các trường hợp đau vùng thượng vị, ợ hơi, khó tiêu.
  • Phối huyệt Thiên Xu (Vi.25): Kiện tỳ lý khí, hành khí hóa trệ, thường dùng cho các trường hợp đầy bụng, chướng hơi, tiêu chảy, kiết lỵ.
  • Phối huyệt Khí Hải (Nh.6): Ôn bổ nguyên khí, hành khí hoạt huyết, thường dùng cho các trường hợp đau bụng lạnh, tiêu chảy kéo dài.
  • Phối huyệt Đại Trường Du (Bàng quang.25): Thanh nhiệt, lợi thấp, thông phú, thường dùng cho các trường hợp táo bón, trĩ.
  • Phối huyệt Tam Âm Giao (Ty.6): Bổ tỳ, dưỡng huyết, điều kinh, thường dùng cho các trường hợp đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều.
  • Phối huyệt Thần Khuyết (Nh.8): Ôn bổ nguyên khí, hồi dương cứu nghịch, thường dùng cho các trường hợp suy nhược cơ thể, mệt mỏi, chóng mặt.
  • Phối huyệt Quan Nguyên (Nh.4): Bổ thận, tráng dương, cố tinh, thường dùng cho các trường hợp di tinh, mộng tinh, liệt dương.
Phối huyệt Quan Nguyên giúp bổ thận, tráng dương
Phối huyệt Quan Nguyên giúp bổ thận, tráng dương

Lưu ý khi sử dụng huyệt Trung Quản

  • Xác định đúng vị trí huyệt, việc sai lệch vị trí có thể làm giảm hiệu quả hoặc gây tác dụng phụ.
  • Rửa tay sạch sẽ trước khi thực hiện bấm huyệt, châm cứu hoặc cứu ngải.
  • Khi bấm huyệt, day ấn, lực ấn từ nhẹ đến mạnh dần, tạo cảm giác dễ chịu, không gây đau. Người già, trẻ em, người yếu cần tác động nhẹ nhàng hơn.
  • Chú ý cảm nhận của cơ thể khi tác động huyệt. Nếu thấy đau dữ dội, chóng mặt, buồn nôn… ngừng ngay và đến gặp bác sĩ.
  • Phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu, tránh tác động mạnh vào huyệt Trung Quản, có thể ảnh hưởng đến thai nhi.
  • Chống chỉ định với người bị bệnh về máu, sốt cao, vết thương hở vùng bụng, người bệnh Gan, Lách đang sưng lớn …

Tóm lại, huyệt Trung Quản là một huyệt đạo quan trọng, có tác dụng điều hòa chức năng hệ tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý. Việc nắm vững kiến thức về huyệt đạo và cách tác động vào huyệt đúng cách sẽ giúp bạn tận dụng tối đa lợi ích của huyệt đạo này, nâng cao sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *