Huyệt Thần Môn

Trong y học cổ truyền, huyệt Thần Môn được xem là “cánh cửa của tinh thần”, có tác dụng điều hòa tâm trí, an thần, tĩnh tâm. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn có thể tự bấm huyệt để cải thiện giấc ngủ, giảm căng thẳng, lo âu và phòng ngừa nhiều bệnh lý. Hãy cùng tìm hiểu về huyệt vị đặc biệt này!

Huyệt Thần Môn là gì?

Huyệt Thần Môn – một cái tên gợi lên sự liên tưởng đến cánh cửa dẫn vào thế giới tinh thần, là một trong những huyệt đạo quan trọng trong y học cổ truyền.

Tên gọi khác: Duệ Trung, Đoài Lệ, Đoài Xung, Trung Đô.

Ý nghĩa tên gọi:

Trong y học cổ truyền, “Thần” ám chỉ tinh thần, tâm trí, còn “Môn” có nghĩa là cánh cửa. Huyệt Thần Môn được hiểu là “cánh cửa của tinh thần”, nơi có thể tác động để điều hòa tâm trí, an thần, tĩnh tâm.

Huyệt Thần Môn được ví như cánh cửa của tinh thần nơi điều hòa tâm trí
Huyệt Thần Môn được ví như cánh cửa của tinh thần nơi điều hòa tâm trí

Đặc điểm:

  • Huyệt thứ 7 của kinh Tâm: Huyệt Thần Môn là huyệt thứ 7 trong 9 huyệt của kinh Tâm, bắt đầu từ Cực Tuyền ở nách và kết thúc ở Thiếu Xung ở đầu ngón út.
  • Huyệt Nguyên: Đây là huyệt Nguyên của kinh Tâm, nơi khí huyết của kinh mạch này hội tụ mạnh mẽ nhất. Tác động vào huyệt Nguyên có tác dụng điều hòa kinh khí, thanh tâm, an thần.
  • Huyệt giao hội: Huyệt Thần Môn giao hội với mạch âm kinh tâm bào lạc, tạo nên mối liên hệ mật thiết giữa kinh Tâm và tâm bào, có tác dụng điều hòa chức năng tim mạch và tinh thần.

Phân loại:

  • Theo vị trí: Huyệt thuộc nhóm huyệt ở chi trên.
  • Theo tính chất: Huyệt thuộc hành Hỏa, có tác dụng thanh nhiệt, an thần.

Vị trí huyệt Thần Môn và cách xác định huyệt

Huyệt Thần Môn nằm ở chỗ lõm trên lằn chỉ cổ tay, phía xương trụ, giữa gân cơ trụ trước và gân cơ gấp dài ngón cái.

Có thể xác định vị trí huyệt Thần Môn bằng các bước sau:

  • Ngửa lòng bàn tay lên: Đặt bàn tay sao cho lòng bàn tay hướng lên trên, các ngón tay duỗi thẳng tự nhiên.
  • Xác định đường rãnh: Tìm đường rãnh nằm giữa ngón áp út và ngón út.
  • Kéo dài đường rãnh đến cổ tay: Dùng ngón tay trỏ tay kia miết nhẹ theo đường rãnh này xuống đến cổ tay.
  • Gập nhẹ cổ tay: Gập nhẹ cổ tay lại, bạn sẽ thấy rõ lằn chỉ cổ tay.
  • Xác định huyệt: Huyệt Thần Môn nằm ở điểm giao nhau giữa đường rãnh và lằn chỉ cổ tay, ngay sát cạnh xương trụ. Khi ấn vào bạn sẽ nhận thấy hơi ê tức nhẹ.
Huyệt Thần Môn nằm ở chỗ lõm trên lằn chỉ cổ tay
Huyệt Thần Môn nằm ở chỗ lõm trên lằn chỉ cổ tay

Công dụng của huyệt đối với sức khỏe

Huyệt Thần Môn được y học cổ truyền và hiện đại công nhận về những lợi ích đối với sức khỏe. Dưới đây là những công dụng nổi bật:

An thần, giảm stress, cải thiện giấc ngủ

Theo Đông y, huyệt Thần Môn thuộc kinh Tâm, có tác dụng “dưỡng Tâm, an thần”, giúp điều hòa chức năng của Tâm. Tâm chủ thần minh, khi Tâm an thì tinh thần ổn định, giấc ngủ ngon, căng thẳng được giải tỏa.

Y học hiện đại lý giải rằng, kích thích huyệt vị này có thể tác động lên hệ thần kinh tự chủ, ức chế hoạt động của hệ giao cảm (gây căng thẳng) và tăng cường hoạt động của hệ phó giao cảm (gây thư giãn).

Ứng dụng trong:

  • Điều trị mất ngủ, khó ngủ, giấc ngủ chập chờn.
  • Giảm lo âu, căng thẳng, cải thiện tâm trạng.
  • Hỗ trợ điều trị triệu chứng rối loạn tâm lý.

Hỗ trợ cải thiện các bệnh lý về tim mạch

Huyệt Thần Môn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, cải thiện tuần hoàn máu. Do đó, huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh lý về tim mạch như:

  • Hồi hộp, đánh trống ngực, làm giảm cảm giác hồi hộp, lo lắng.
  • Cao huyết áp.
  • Thiếu máu cơ tim.

Giảm đau

Kích thích huyệt Thần Môn có thể kích thích sản sinh endorphin – một loại hormone nội sinh có tác dụng giảm đau tự nhiên. Ngoài ra, việc tác động vào huyệt này còn giúp tăng cường tuần hoàn máu, thông kinh hoạt lạc, từ đó giảm đau hiệu quả.

Bấm huyệt giúp cải thiện tình trạng đau đầu hiệu quả
Bấm huyệt giúp cải thiện tình trạng đau đầu hiệu quả

Ứng dụng trong:

  • Đau đầu, đặc biệt là đau do stress, căng thẳng quá mức.
  • Đau bụng kinh ở phụ nữ.
  • Đau nhức xương khớp, đặc biệt là đau ở vùng cổ tay, khuỷu tay.

Chữa các bệnh lý khác

Ngoài những công dụng trên, huyệt Thần Môn còn được ứng dụng trong điều trị nhiều bệnh lý khác như:

  • Rối loạn lo âu, trầm cảm: Bấm huyệt giúp an thần, giảm căng thẳng, lo âu, hỗ trợ điều trị rối loạn lo âu, trầm cảm.
  • Chóng mặt, ù tai: Huyệt đạo này có tác dụng cải thiện tuần hoàn máu não, giúp giảm chóng mặt, ù tai.
  • Sốt cao, co giật: Trong y học cổ truyền, huyệt được sử dụng để hạ sốt, chống co giật.
  • Động kinh: Một số nghiên cứu cho thấy, châm cứu huyệt có thể giúp cải thiện tình trạng động kinh.
  • Tăng cường sức đề kháng: Kích thích huyệt có thể giúp tăng cường sức đề kháng, nâng cao khả năng miễn dịch của cơ thể, phòng ngừa bệnh tật.

Hướng dẫn cách châm cứu, bấm huyệt an toàn

Huyệt Thần Môn có thể được tác động bằng nhiều phương pháp khác nhau, trong đó châm cứu và bấm huyệt là hai phương pháp phổ biến và dễ thực hiện nhất. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách châm cứu và bấm huyệt Thần Môn:

Bấm huyệt

  • Rửa sạch tay bằng xà phòng trước khi thực hiện bấm huyệt.
  • Xác định chính xác vị trí huyệt Thần Môn.
  • Người bệnh có thể ngồi hoặc nằm, tư thế thoải mái, để lộ vùng cổ tay cần bấm huyệt.
  • Kỹ thuật bấm:
    • Dùng ngón tay cái: Đặt ngón tay cái lên huyệt Thần Môn, các ngón còn lại giữ cố định cổ tay.
    • Ấn và day: Ấn huyệt với lực vừa phải, kết hợp day theo chiều kim đồng hồ.
    • Tăng giảm lực ấn: Ban đầu ấn nhẹ nhàng, sau đó tăng dần lực ấn. Khi cảm thấy hơi tê tức lan ra xung quanh thì giữ nguyên lực ấn đó.
  • Thời gian bấm mỗi lần bấm huyệt khoảng 3 – 5 phút.
  • Có thể thực hiện bấm huyệt nhiều lần trong ngày, đặc biệt khi có các triệu chứng như mất ngủ, lo âu, hồi hộp.

Châm cứu

  • Xác định chính xác vị trí huyệt theo hướng dẫn đã nêu ở phần trước.
  • Dùng bông tẩm cồn y tế sát trùng vùng da xung quanh huyệt.
  • Thao tác châm:
    • Hướng kim: Châm kim theo hướng chếch vào huyệt, góc châm khoảng 15-30 độ, hướng về phía khuỷu tay.
    • Độ sâu: Độ sâu của kim châm khoảng 0.3 – 0.5 thốn (tương đương 1 – 1.5cm).
    • Kỹ thuật: Sau khi châm kim tới độ sâu yêu cầu, có thể sử dụng các thủ thuật như xoay kim, rung kim để kích thích huyệt đạo.
  • Thời gian lưu kim thường từ 15 – 20 phút.
  • Rút kim nhẹ nhàng, sau đó dùng bông ấn nhẹ vào vị trí châm để cầm máu.
Chấm cứu huyệt cần được thực hiện bởi chuyên gia
Chấm cứu huyệt cần được thực hiện bởi chuyên gia

Ngoài châm cứu và bấm huyệt, huyệt Thần Môn còn có thể được tác động bằng các phương pháp khác như:

  • Cứu ngải: Dùng ngải cứu hơ nóng trên huyệt để làm ấm kinh lạc, thông kinh hoạt lạc, an thần.
  • Xoa bóp: Kết hợp xoa bóp vùng huyệt Thần Môn để tăng cường tuần hoàn máu, giảm đau nhức, thư giãn cơ bắp.

Cách phối huyệt Thần Môn

  • Phối huyệt Nội Quan: Tăng cường tác dụng an thần, điều trị mất ngủ, giảm lo âu.
  • Phối huyệt Tam Âm Giao: Điều hòa khí huyết, dưỡng tâm an thần.
  • Phối huyệt An Miên: An thần, dẫn khí huyết lên não, thúc đẩy giấc ngủ.
  • Phối huyệt Phong Trì: Giải trừ phong hàn, thông kinh hoạt lạc, cải thiện tuần hoàn máu não.
  • Phối huyệt Nội Quan + Túc Tam Lý: Điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, cải thiện tuần hoàn máu.
  • Phối huyệt Tâm Du + Cách Du: Điều hòa chức năng tim, giảm đau thắt ngực.
  • Phối huyệt Hợp Cốc: Giảm đau, chống viêm, điều trị đau đầu, đau bụng kinh.
  • Phối huyệt Thái Xung: Thanh nhiệt, giải độc, hạ sốt.

Lưu ý khi ứng dụng huyệt

Đối tượng cần thận trọng:

  • Phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ, cần thận trọng khi tác động vào huyệt này.
  • Người già yếu, trẻ em nên tác động với lực nhẹ nhàng hơn.
  • Những người mắc bệnh tim mạch, huyết áp thấp, rối loạn đông máu… cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tác động huyệt.
Phụ nữ có thai không nên bấm huyệt
Phụ nữ có thai không nên bấm huyệt

Những điều cần tránh:

  • Không tác động vào huyệt khi đang đói, no hoặc mệt mỏi.
  • Không tác động vào huyệt khi đang bị sốt cao, co giật.
  • Không nên day ấn huyệt quá mạnh gây bầm tím, tổn thương da.
  • Vệ sinh tay sạch sẽ trước khi tác động vào huyệt để tránh nhiễm trùng.

Phân biệt huyệt Thần Môn trái và phải:

Huyệt Thần Môn nằm ở cả hai cổ tay và mỗi bên có tác dụng riêng biệt:

  • Thần Môn bên trái: Có tác dụng an thần, giảm stress, cải thiện giấc ngủ, hỗ trợ điều trị các bệnh lý về tim mạch.
  • Thần Môn bên phải: Có tác dụng giảm đau, chống co giật, hỗ trợ điều trị các bệnh lý về thần kinh.

Ngoài ra nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào như đau, buồn nôn, chóng mặt… cần ngừng ngay lập tức. Bên cạnh đó cần kết hợp với chế độ ăn uống khoa học, sinh hoạt điều độ, tập luyện thể dục thể thao thường xuyên để nâng cao sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật.

Huyệt Thần Môn là một huyệt đạo quan trọng, có tác dụng an thần, trấn tĩnh tinh thần, điều hòa khí huyết, nâng cao sức khỏe. Tuy nhiên, để việc sử dụng huyệt đạo này đạt hiệu quả cao và an toàn, cần nắm vững những lưu ý chuyên sâu và tham khảo ý kiến bác sĩ khi cần thiết.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *