Huyệt Thái Khê

Huyệt Thái Khê thuộc kinh Thận nổi bật với khả năng bồi bổ nguyên khí, tăng cường sức khỏe tổng thể. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết kiến thức về huyệt đạo này, bao gồm vị trí, tác dụng và cách tác động để bạn đọc có thể áp dụng hiệu quả vào quá trình chăm sóc sức khỏe bản thân.

Huyệt Thái Khê là gì?

Huyệt Thái Khê còn có tên gọi khác là Lữ Tế, Nội Côn Lôn. Huyệt đạo có xuất xứ từ Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2) và có những đặc điểm như sau:

  • Ý nghĩa tên gọi: Đây là huyệt nơi kinh khí của kinh Thận tụ hội mạnh mẽ nhất (thái), nằm tại vùng lõm giống hình suối nhỏ (khê), do đó có tên gọi Thái Khê (theo sách Trung Y Cương Mục).
  • Đặc tính: Huyệt Du, huyệt Nguyên thuộc hành Thổ trong Ngũ Hành.
  • Tầm quan trọng: Là một trong 14 huyệt chủ đạo theo sách Châm Cứu Chân Tuỷ, giúp củng cố và nâng cao chính khí.
  • Được đánh giá là huyệt quyết định sự sống: Khi mạch ở huyệt Thái Khê còn đập, dù các mạch khác ngừng hoạt động, người bệnh vẫn có cơ hội được cứu sống.
Huyệt Thái Khê có xuất xứ từ Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2)
Huyệt Thái Khê có xuất xứ từ Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2)

Vị trí huyệt Thái Khê

Huyệt Thái Khê được định vị ở mặt trong của cổ chân, nằm trong vùng lõm giữa xương mắt cá chân trong và gân gót. Đặc điểm giải phẫu của huyệt đạo này bao gồm:

  • Dưới da vị trí huyệt đạo là khe giữa gân cơ gấp dài ngón chân cái, gân gót chân ở sau, gân cơ gấp chung các ngón chân với gân cơ cẳng chân sau, nằm ở trước mặt trong – sau đầu dưới của xương chầy.
  • Thần kinh vận động cơ tại huyệt là các nhánh dây thần kinh chầy sau.
  • Da vùng huyệt đạo sẽ chịu sự chi phối bởi tiết đoạn của thần kinh L5.

Có 2 phương pháp được áp dụng trong việc xác định vị trí huyệt đạo này như sau:

Phương pháp 1:

  • Bước 1: Ngồi hoặc nằm ở tư thế thoải mái để cơ thể được thư giãn.
  • Bước 2: Xác định vị trí của mắt cá chân phía trong.
  • Bước 3: Dùng ngón tay trỏ ấn vào điểm lõm ngay sau mắt cá chân trong, cách vị trí gót chân khoảng 2 cm.
  • Bước 4: Khi nhấn đúng huyệt Thái Khê, thường sẽ cảm nhận được cảm giác hơi đau nhẹ hoặc tức.

Phương pháp 2:

  • Bước 1: Đặt bàn chân áp sát xuống nền phẳng, đảm bảo các ngón chân hướng thẳng phía trước.
  • Bước 2: Xác định điểm lõm giữa ngón cái và ngón chân thứ hai.
  • Bước 3: Từ điểm này, đo lên khoảng 1,5 thốn (tương đương 2.5 cm) theo chiều thẳng đứng. Vị trí huyệt Thái Khê nằm tại điểm chính giữa của đường đo này.
Có nhiều cách giúp xác định huyệt chính xác
Có nhiều cách giúp xác định huyệt chính xác

Tác dụng của huyệt đạo Thái Khê

Theo Y học cổ truyền, huyệt Thái Khê có tác dụng:

  • Bổ thận khí: Thận chủ về tinh, huyệt Thái Khê được xem là huyệt nguyên của kinh Thận, có tác dụng bổ ích thận khí, điều trị các chứng bệnh do thận hư gây ra như đau lưng, mỏi gối, tiểu đêm, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều,…
  • Trấn tĩnh an thần: Tác động vào huyệt Thái Khê giúp điều hòa khí huyết, an thần, giảm căng thẳng, mệt mỏi, hỗ trợ điều trị mất ngủ, lo âu.
  • Điều hòa kinh mạch: Huyệt Thái Khê có tác dụng điều hòa kinh mạch, thông kinh hoạt lạc, giúp khí huyết lưu thông, hỗ trợ điều trị các bệnh về xương khớp như đau nhức gót chân, tê bì chân tay.
  • Thanh nhiệt và giải độc: Giảm các triệu chứng do nhiệt độc như khô miệng, khát nước hoặc đau họng. Thích hợp để điều trị các vấn đề liên quan đến nhiệt thịnh trong cơ thể.
  • Tăng cường sức khỏe: Thường xuyên tác động vào huyệt Thái Khê có thể giúp tăng cường sức khỏe, nâng cao sức đề kháng, phòng ngừa bệnh tật.

Cách châm cứu, bấm huyệt Thái Khê trị bệnh

Để khai thông huyệt Thái Khê trị bệnh, trong Y học cổ truyền ứng dụng 2 phương pháp chính là châm cứu và bấm huyệt.

Kỹ thuật châm cứu:

  • Bước 1: Chuẩn bị kim châm sạch, vô trùng, đảm bảo dụng cụ đạt chuẩn y tế.
  • Bước 2: Châm sâu khoảng 0.5 – 1 tấc (1.5 – 2cm), hướng kim theo góc khoảng 45 độ hoặc 90 độ tùy theo mục đích trị liệu.
  • Bước 3: Cứu 3 – 5 tráng hoặc ôn cứu thời gian 5 – 10 phút.

Kỹ thuật bấm huyệt:

  • Bước 1: Người bệnh nằm/ngồi tư thế thoải mái.
  • Bước 2: Dùng đầu ngón tay cái ấn mạnh vào huyệt Thái Khê, tạo áp lực vừa phải. Giữ áp lực trong khoảng 20 – 30 giây, sau đó xoa tròn nhẹ nhàng tại vị trí này.
  • Bước 3: Lặp lại động tác bấm và xoa khoảng 3 – 5 phút cho mỗi bên chân.
Bấm huyệt Thái Khê có thể thực hiện tại nhà
Bấm huyệt Thái Khê có thể thực hiện tại nhà

Hướng dẫn phối huyệt Thái Khê

Trong Y học cổ truyền ghi chép lại các phác đồ phối huyệt Thái Khê với huyệt đạo tương hợp nhằm tăng hiệu quả trị bệnh như sau:

  • Phối cùng huyệt Côn Lôn (Bq 60): Điều trị đầu gối đau, chân đau lâu ngày (theo Trửu Hậu Ca).
  • Phối cùng huyệt Chi Câu (Ttu 6) + Nhiên Cốc (Th.2): Điều trị Tâm đau như dùi đâm (theo Thiên Kim Phương).
  • Phối cùng huyệt Trung Chử (Ttu 3): Điều trị họng sưng (theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Thiếu Trạch: Điều trị họng khô (theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Chiếu Hải (Th.6) + huyệt Trung Chử (Ttu 3): Điều trị sốt rét kinh niên (theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Bạch Hoàn Du (Bq 30) + huyệt Quan Nguyên (Nh 4): Điều trị tiểu vàng (theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Bạch Hoàn Du (Bq 30) + huyệt Ủy Trung (Bq 60): Điều trị lưng đau do Thận hư (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Liệt Khuyết + huyệt Tam Lý (Vi 36): Điều trị ho ra máu (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Hãm Cốc (Vi 43) + huyệt Thiếu Thương (P.11): Điều trị thích ợ (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Thính Hội (Đ.2) + huyệt Túc Tam Lý (Vi 36): Điều trị tai ù do hư (theo Châm Cứu Đại Thành).
Phối cùng các huyệt tương hợp sẽ tăng hiệu quả trị bệnh
Phối cùng các huyệt tương hợp sẽ tăng hiệu quả trị bệnh
  • Phối cùng huyệt Bạch Hoàn Du (Bq 30) + huyệt Thận Du (Bq 23) + huyệt Ủy Trung (Bq 60): Điều trị thận hư, lưng đau (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Côn Lôn (Bq 60) + huyệt Thân Mạch: Điều trị chân sưng khó đi (theo Ngọc Long Kinh).
  • Phối cùng huyệt Đản Trung (Nh 17) + huyệt Phế Du (Bq 13) + huyệt Xích Trạch (P.5): Điều trị ho nhiệt (theo Thần Cứu Kinh Luân).
  • Phối cùng huyệt Ẩn Bạch (Ty.1) + huyệt Đại Lăng (Tb.7) + huyệt Thần Môn (Tm.7): Điều trị nôn ra máu, chảy máu cam, tiêu ra máu (theo Nho Môn Sự Thân).
  • Phối cùng huyệt Bạch Hoàn Du (Bq 30) + huyệt Chiếu Hải (Th.6) + huyệt Quan Nguyên (Nh 4)+ huyệt Tam Âm Giao (Ty.6): Điều trị di tinh, bạch trọc, tiểu gắt (theo Châm Cứu Đại Toàn).
  • Phối cùng huyệt Ế Phong (Ttu 17) + huyệt huyệt Thận Du (Bq 23) + huyệt Thính Hội (Đ.2): Điều trị tai ù do hư (theo Châm Cứu Toàn Thư).
  • Phối cùng huyệt Giáp Xa (Vi 6) + huyệt Hạ Quan (Vi 7): Điều trị răng đau do Thận hư (theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  • Phối cùng huyệt An Miên + huyệt Thái Xung (C 3): Điều trị tai ù, chóng mặt do tiền đình (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).

Với những ứng dụng thực tiễn trong điều trị bệnh và cân bằng cơ thể, huyệt Thái Khê tiếp tục khẳng định giá trị của Y học cổ truyền trong cuộc sống hiện đại. Việc hiểu và sử dụng đúng huyệt đạo này có thể mang lại lợi ích lâu dài, giúp nâng cao chất lượng sống và sức khỏe con người.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *