Huyệt Kiên Tỉnh

Huyệt Kiên Tỉnh được biết đến với khả năng điều trị hiệu quả các vấn đề liên quan đến đau vai gáy, lưu thông khí huyết và thư giãn thần kinh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ và chi tiết thông tin về huyệt đạo này, từ cách xác định đến phương pháp châm cứu, bấm huyệt an toàn và hiệu quả.

Huyệt Kiên Tỉnh là gì?

Huyệt Kiên Tỉnh xuất xứ từ Giáp Ất Kinh, ý nghĩa tên huyệt được phân tích như sau:

  • Kiên: Nghĩa là vai, ám chỉ huyệt này nằm ở vùng vai, là điểm cao nhất trên vai.
  • Tỉnh: Nghĩa là cái giếng, thể hiện hình ảnh nước giếng sâu và trong, liên quan đến việc huyệt là nơi hội tụ, lưu thông khí huyết từ các kinh mạch.

Kiên Tỉnh có thể hiểu là “giếng trên vai,” tượng trưng cho sự hội tụ và lưu thông khí huyết tại khu vực vai. Ngoài ra, huyệt có tên gọi khác là Bác Tỉnh.

Đặc tính của huyệt:

  • Là huyệt thứ 21 thuộc kinh Đởm.
  • Huyệt hội với Dương Duy Mạch, kinh Chính Vị cùng Tam Tiêu.
Huyệt Kiên Tỉnh có vị trí nằm trên vùng vai
Huyệt Kiên Tỉnh có vị trí nằm trên vùng vai

Vị trí huyệt Kiên Tỉnh

Huyệt Kiên Tỉnh nằm ở vùng vai, chính giữa đường thẳng nối từ mỏm gai đốt sống cổ thứ 7 đến điểm cao nhất của bờ vai (điểm lõm mỏm cùng vai).

Để xác định dễ dàng hơn, bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Cúi đầu xuống, xác định đốt sống cổ thứ 7 (đốt sống cổ nổi rõ nhất khi cúi đầu).
  • Bước 2: Sờ đến điểm cao nhất của bờ vai, đây là nơi tiếp giáp giữa cổ và vai.
  • Bước 3: Kẻ một đường thẳng tưởng tượng để nối 2 điểm vừa xác định.
  • Bước 4: Huyệt Kiên Tỉnh là điểm nằm chính giữa đường thẳng này.

Đặc điểm giải phẫu:

  • Dưới da vị trí huyệt đạo là cơ thang, cơ góc và cơ trên sống.
  • Thần kinh vận động cơ tại huyệt là nhánh dây thần kinh sọ não số XI, nhánh dây thần kinh cổ 2 và nhánh dây thần kinh trên vai.
  • Da vùng huyệt sẽ nhận sự chi phối bởi tiết đoạn dây thần kinh C4.

Tác dụng của huyệt Kiên Tỉnh

Dưới đây là một số tác dụng nổi bật của huyệt Kiên Tỉnh:

Điều trị các bệnh về vai gáy:

  • Giảm đau mỏi vai gáy: Huyệt Kiên Tỉnh có tác dụng thông kinh hoạt lạc, hành khí hoạt huyết, giúp giảm đau mỏi vai gáy, cứng khớp vai, viêm quanh khớp vai.
  • Hỗ trợ điều trị thoái hóa đốt sống cổ: Thoái hóa đốt sống cổ thường gây đau mỏi, cứng gáy, hạn chế vận động. Day ấn huyệt Kiên Tỉnh giúp giảm đau, cải thiện tuần hoàn máu, hỗ trợ quá trình điều trị.
  • Giảm đau đầu, chóng mặt: Đau đầu, chóng mặt do căng thẳng, stress, thiếu máu não cũng có thể được cải thiện bằng cách tác động vào huyệt Kiên Tỉnh.
Tác động vào huyệt giúp giảm đau mỏi vai gáy
Tác động vào huyệt giúp giảm đau mỏi vai gáy

Tác dụng khác:

  • Hỗ trợ điều trị liệt nửa người: Huyệt Kiên Tỉnh có tác dụng điều hòa khí huyết, thông kinh hoạt lạc, giúp cải thiện tình trạng liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.
  • Giảm ho, khó thở: Huyệt này cũng có tác dụng tuyên phế, lý khí, giúp giảm ho, khó thở do viêm phế quản, hen suyễn.
  • Tăng cường sức khỏe cho phụ nữ: Huyệt còn được biết đến với tác dụng hỗ trợ kích sữa, giảm đau khi sinh nở và giúp điều hòa kinh nguyệt.

Phương pháp châm cứu, bấm huyệt Kiên Tỉnh

Châm cứu và bấm huyệt Kiên Tỉnh là hai phương pháp được áp dụng trong Y học cổ truyền nhằm điều trị các bệnh lý liên quan đến vai, cổ, khí huyết và thần kinh.

Cách bấm huyệt

Bấm huyệt là phương pháp không xâm lấn, dễ thực hiện và có thể áp dụng tại nhà.

Chuẩn bị

  • Tư thế: Người bệnh ngồi hoặc nằm sấp, đồng thời thả lỏng.
  • Người bấm huyệt: Giữ tư thế thoải mái, sử dụng ngón tay cái hoặc đầu ngón tay trỏ.

Kỹ thuật bấm huyệt

  • Xác định huyệt: Dựa trên vị trí đã hướng dẫn (điểm cao nhất trên vai).
  • Cách bấm: Dùng ngón tay cái hoặc trỏ ấn xuống huyệt, sau đó xoay tròn hoặc day nhẹ nhàng. Tăng lực ấn từ từ, giữ mức vừa phải, tạo cảm giác tức hoặc hơi đau (không quá đau).
  • Thời gian: Day ấn khoảng 1 – 3 phút, sau đó nghỉ, lặp lại 2 – 3 lần.
Bấm huyệt đúng cách giúp trị bệnh hiệu quả
Bấm huyệt đúng cách giúp trị bệnh hiệu quả

Cách châm cứu huyệt

Châm cứu là phương pháp sử dụng kim châm để kích thích trực tiếp huyệt Kiên Tỉnh. Việc này cần được thực hiện bởi bác sĩ hoặc chuyên viên có kinh nghiệm để đảm bảo an toàn.

Chuẩn bị

  • Dụng cụ: Kim châm sạch, vô trùng.
  • Tư thế: Người bệnh có thể ngồi hoặc nằm thoải mái, thả lỏng vai.
  • Vệ sinh: Sát khuẩn vùng huyệt và tay của người châm cứu.

Kỹ thuật châm cứu

  • Vị trí: Xác định huyệt Kiên Tỉnh chính xác.
  • Hướng kim: Châm kim vuông góc hoặc hơi chếch vào trong (góc 30 – 45 độ).
  • Độ sâu: Châm sâu từ 0.5 – 0.8 thốn tùy thuộc vào cơ địa người bệnh.
  • Kỹ thuật kích thích: Sau khi châm, xoay nhẹ kim để kích thích cảm giác căng tức.
  • Cứu, ôn cứu: Cứu từ 3 – 5 tráng và ôn cứu khoảng 5 – 10 phút.

Lưu ý chung

  • Người thực hiện: Châm cứu chỉ nên được thực hiện bởi chuyên gia, bấm huyệt có thể tự làm hoặc nhờ người hỗ trợ.
  • Thời gian: Thực hiện trong không gian yên tĩnh, người bệnh cần thư giãn.
  • Kiểm tra phản ứng: Ngừng ngay nếu người bệnh cảm thấy khó chịu, đau quá mức hoặc có triệu chứng bất thường.

Phác đồ phối huyệt Kiên Tỉnh

Trong các Y thư cổ ghi chép một số phác đồ phối huyệt Kiên Tỉnh với các huyệt đạo tương hợp nhằm tăng hiệu quả trị bệnh như sau:

  • Phối cùng huyệt Phách Hộ (Bàng quang.42): Điều trị cổ gáy cứng khó xoay (Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Đại Nghênh (Vị 5) + huyệt Khúc Trì (Đại trường.11): Điều trị lao hạch (Châm Cứu Tụ Anh).
  • Phối cùng huyệt Khúc Trì: Điều trị cánh tay đau nhức (Tiêu U Phú).
  • Phối cùng huyệt Hạ Liêm (Đại trường.8) + huyệt Khúc Trì (Đại trường.11): Điều trị cánh tay lạnh, đau nhức (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Đại Nghênh (Vị 5): Điều trị loa lịch (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Hành Gian (C.2) + huyệt Thái Xung (C.3) + huyệt Thiếu Hải (Tm.3) + huyệt Thông Lý (Tm.5) + huyệt Túc Lâm Khấp (Đ.41) + huyệt Túc Tam Lý (Vị 36) + huyệt Ủy Trung (Bàng quang.40): Điều trị đinh nhọt mọc ở lưng (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Âm Lăng Tuyền (Tỳ 10) + huyệt Khúc Trì + huyệt Tam Dương Lạc + huyệt Thiên Tỉnh: Điều trị lao hạch (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Đản Trung + huyệt Khí Hải + huyệt Kỳ Môn + huyệt Nhũ Căn + huyệt Phong Môn + huyệt Tam Âm Giao + huyệt Thừa Tương + huyệt Trung Phủ + huyệt Trung Quản + huyệt Túc Tam Lý: Điều trị uế nghịch (Loại Kinh Đồ Dực).
  • Phối cùng huyệt Dương Lăng Tuyền + huyệt Túc Tam Lý (Vị 36): Điều trị cước khí đau nhức (Thiên Tinh Bí Quyết).
Phối huyệt theo phác đồ phù hợp sẽ giúp tăng hiệu quả trị bệnh
Phối huyệt theo phác đồ phù hợp sẽ giúp tăng hiệu quả trị bệnh
  • Phối cùng huyệt Bá Hội + huyệt Đại Chùy + huyệt Gian Sử + huyệt Khúc Trì + huyệt Phong Trì + huyệt Túc Tam Lý: Điều trị tạng phủ trúng phong (Vệ Sinh Bảo Giám).
  • Phối cùng Tam Âm Giao (Tỳ 6) + huyệt Trung Cực (Nh.3): Điều trị nhau thai không ra (Châm Cứu Phùng Nguyên).
  • Phối cùng huyệt Khúc Trì + huyệt Thân Trụ (Đc.12) + huyệt Ủy Trung (Bàng quang.40): Điều trị ung nhọt (Tân Châm Cứu Học).
  • Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc.20) +huyệt Nhân Trung (Đc.26) + huyệt Nội Quan (Tâm bào.6) + huyệt Phong Trì (Đ.21): Điều trị trúng phong đờm dãi không nói được (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  • Phối cùng huyệt Khúc Trì + huyệt Kiên Ngung (Đại trường.15): Điều trị tay mỏi không đưa lên được (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Kiên Ngung (Đại trường.15) + huyệt Phong Trì (Đ.20): Điều trị vai đau nhức (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng Hợp Cốc + huyệt Khúc Trì + huyệt Kiên Ngung: Điều trị tay đau nhức (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Khúc Trì + huyệt Túc Tam Lý (Vị 36): Điều trị liệt nửa người (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Trung Cực (Nh.3): Điều trị thai không ra (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Chương Môn + huyệt Khúc Trì + huyệt Nhiên Cốc: Điều trị thai không ra (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Thiên Tông (Tiểu trường.11) + huyệt Thiếu Trạch (Tr.1): Điều trị vú bị viêm sưng (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Dương Phụ (Đ.39) + huyệt Thiếu Hải (Tm.3): Điều trị lao hạch ở dưới nách (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu thêm về huyệt Kiên Tỉnh và cách áp dụng nó trong chăm sóc sức khỏe. Nếu bạn quan tâm đến các phương pháp trị liệu từ huyệt đạo này, đừng quên tham khảo chuyên gia để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *